HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING PART 2:
Với part 2, bạn phải đọc và điền 8 từ vào 8 vị trí bị khuyết trong bài. Khác với part 1, bạn sẽ không được gợi ý 4 đáp án A, B, C, D mà phải tự suy luận để lựa chọn được đúng từ cần điền.
Lưu ý 1: bạn chỉ được điền 1 từ duy nhất và khi chuyển đáp án sang answer sheet phải VIẾT HOA.
Lưu ý 2: từ cần điền ở các vị trí này thường là những từ chức năng (grammatical word) như giới từ (at, in, on, when…), mạo từ (a, an, the), động từ khuyết thiếu (can, should, will…), đại từ quan hệ (who, which, that…) và một số loại từ tương tự khác. Các ô trống này không kiểm tra kiến thức của các bạn về mặt từ vựng.
Các bạn hãy đọc thật kỹ đề bài và bài mẫu được trích từ đề thi dưới đây để hiểu rõ hơn.
Đề làm dạng bài này, đầu tiên bạn cần xác định từ loại cần điền ở mỗi ô trống là gì. Để làm được điều này, bạn cần căn cứ vào thông tin đằng trước và đằng sau chỗ trống. Tiếp theo, hãy nghĩ xem từ bạn muốn điền có phù hợp về nghĩa và ngữ pháp hay không. VD đáp án bạn điền là “can” nhưng nếu câu chứa đáp án được viết ở thì quá khứ bạn phải chuyển thành “could”.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING PART 3:
Part 3 là dạng bài được thiết kế để đánh giá vốn từ vựng của thí sinh. Có một bài đọc bị khuyết 8 vị trí với 8 từ gợi ý có sẵn. Thí sinh phải biến đổi từ gợi ý thành từ loại thích hợp để điền vào chỗ trống. Lưu ý: đáp án khi chuyển sang answer sheet phải VIẾT HOA.
Bài đọc được trích từ đề thi dưới đây là một ví dụ minh họa:
Để làm dạng bài này, đầu tiên bạn cần xác định từ loại cần điền. Hãy để ý kỹ thông tin phía trước và sau chỗ trống để suy luận xem cần lựa chọn từ loại gì: danh từ (n), động từ (v), tính từ (adj) hay trạng từ (adv) . VD như sau a/an/the sẽ luôn là danh từ. Tính từ sẽ luôn đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ….
Mẹo nhỏ:
1. Nếu chỗ trống cần điền là danh từ, hãy nghĩ xem danh từ này đếm được hay không đếm được, số ít hay số nhiều.
2. Nếu chỗ trống cần điền là tính từ, tính từ này ở dạng khẳng định hay phủ định
3. Từ cần điền cần thêm tiền tố hay hậu tố hay cả hai.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING PART 4:
Part 4 là bài tập viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi. Có tổng cộng 6 câu hỏi được đưa ra. Lưu ý: bạn cần VIẾT HOA khi chuyển đáp án sang answer sheet và đáp án sẽ có giới hạn từ 2-5 từ. Khi viết lại câu phải giữ nguyên từ gợi ý.
Đoạn trích từ đề thi dưới đây là một ví dụ minh họa:
Để làm được dạng bài này, bạn cần nắm chắc các chủ điểm ngữ pháp sau:
– Các thì trong tiếng Anh
– Câu bị động
– Câu điều kiện
– Câu trực tiếp, gián tiếp
– Câu so sánh
– Các cụm động từ phổ biến: prevent sb from V-ing, accuse sb of V-ing…
…Và nhiều chủ điểm ngữ pháp nhỏ khác.
Mẹo nhỏ: Các bạn nên học theo quyển Destination B2 với đầy đủ lý thuyết và bài tập thực hành về các chủ điểm ngữ pháp B2.
Nếu bạn thấy bài viết của mình có ích, hãy đăng ký kênh Youtube của mình để xem thêm những video hướng dẫn học B2 FCE. Bạn cũng có thể kết nối với mình qua trang Facebook hoặc nhóm kín cho người tự học FCE.